Cọc vuông BTCT và cọc vuông BTCT Dự ứng lực được sản xuất theo dây truyền công nghiệp tại nhà máy. Cọc vuông BTCT là sản phẩm truyền thống lâu đời và được sử dụng rộng rãi, cọc BTCT Dự ứng lực là sản phẩm vượt trội và thay thế cọc BTCT và một số lọai cọc khác . Thường được sử dụng trong những công trình nhà cao tầng, cầu đường, cầu cảng …
• Tên gọi : Cọc vuông BTCT và cọc vuông BTCT DƯL.
• Phân loại :
- Theo khả năng chịu lực : Tùy theo lọai cọc yêu cầu.
- Theo kích thước : 200x200cm đến 500x500cm
• Chiều dài : Từ 4 -18 m
• Bê tông cường độ: ( PC và PHC) Sử dụng bê tông Mac từ 25Mpa – 80Mpa
• Thép thường và thép ứng suất trước: Cọc BTCT dùng thép thường SD-235 giới hạn bền 380Mpa và SD-395 giới hạn bền 600Mpa. Cọc BTCT DƯL Sử dụng thép cường đđộ cao PC Bar có giới hạn bền không nhỏ hơn 1420Mpa hay PC Wire có giới hạn bền khơng nhỏ hơn 1770Mpa
• Tiêu chuẩn sản xuất, thi công và thử nén tĩnh cọc: Quy trình sản suất của công ty được công bố và dựa trên các tiếu chuẩn Việ t Nam sau : TCVN 5574-1991, 2737-1990, 4033-1985, 2682-1992, 4316-1986, 1770-1986, 1771-1986, 4506-1987, 5592-1991, 3105-1993, 3106-1993, 3118-1993, 3119-1993, 1651-1985, 6285-1997, 4452-1993. Tiêu chuẩn thi công và nén tĩnh theo TCXDVN 286-2003, 269-2002
• Thông số kỹ thuật cọc: Chúng Tôi sẽ tính tóan, sản xuất theo yêu cầu và các thông số kỹ thuật của khách hàng.
• Tính ưu việt của cọc vuông BTCT và BTCT DƯL:
- Cọc được sản xuất công nghiệp tại xưởng đúc của nhà máy, với máy móc thiết bị hiện đại, khuôn thép, sân lót tole, bảo dưỡng tốt….do đó cọc đạt chất lượng cao ổn định, đồng bộ và có thẩm mỹ. Khắc phục được các nhựơc điểm khi đúc ở công trường.
- Mác Bê tông cọc 25-80 Mpa cho phép cọc xuyên qua lớp đất cứng và thích dụng cho tất cả các công trình từ dân dụng đến công nghiệp.
- Riêng cọc vuông BTCT DƯL có khả năng kháng uốn cao.
- Bê tông tự lèn chống ăn mòn trong môi trường xâm thực.
- Chiều dài của sản phẩm được sản xuất linh hoạt theo tổ hợp của tim cọc.
- Giảm thiểu công tác bê tông tại hiện trường, lợi điểm đặc biệt tại các dự án đô thị.
- Nối cọc : Mối nối được thiết kế có Momen kháng uốn tương đương với Momen kháng uốn thân cọc.( nói hộp cọc nhe, hay bằng măng xông )
- Cọc vuông BTCT DƯL thay thế được cọc BTCT giảm được giá thành mà không hề thay đổi khả năng chịu lực thiết kế.
- Cọc vuông BTCT DƯL có thể thay thế cọc ống tương đương.
THIẾT KẾ ĐIỂN HÌNH CỦA CỌC VUÔNG BÊ TÔNG THƯỜNG
THIẾT KẾ ĐIỂN HÌNH CỦA CỌC VUÔNG BÊ TÔNG ỨNG SUẤT TRƯỚC
Ưu điểm của cọc vuông
* Giải pháp đặc biệt thay thế cọc khoan nhồi làm tiết kiệm 20% cho dự án.
* Chịu lực đến 750 tấn/ 01 đầu cọc.
* Áp dụng cho các tòa nhà cao đến 28 tầng, không cần sử dụng cọc khoan nhồi.
* Áp dụng cho các công trình công nghiệp, dân dụng, giao thông đặc biệt hiệu quả.
Chúng tôi đã đầu tư nhiều máy ép 1.000 tấn để thi công các loại cọc này và đã áp dụng rất hiệu quả cho nhiều công trình tại Việt Nam, có khả năng thay thế cọc nhồi.
Tiêu chuẩn sản xuất
• Tiêu chuẩn thiết kế: TCVN 5574:2012 “Kết cấu BT & BTCT – Tiêu chuẩn thiết kế”, 22TCN272-05 “Tiêu chuẩn thiết kế cầu”, ACI 318 “Yêu cầu xây dựng cho bê tông kết cấu”.
• Tiêu chuẩn nghiệm thu: TCVN 9114 : 2019 ; JIS A 5373 : 2016.
3. Vật liệu sản xuất cọc vuông
• Thép cường độ cao: ASTM A416, JIS G3137, JIS G3536.
• Cốt thép thường: TCVN 1651:2008 hoặc tương đương.
• Cốt liệu thô (Đá dăm): ASTM C33 hoặc tương đương.
• Cốt liệu mịn (Cát thiên nhiên, cát nghiền hay kết hợp): ASTM C33 hoặc tương đương.
• Xi măng (Xi măng Portland hỗn hợp PCB 40 trở lên): TCVN 6260-2009 hoặc tương đương.
• Nước: TCVN 4506:2012 “Nước trộn bê tông và vữa – Yêu cầu kỹ thuật.”
• Phụ gia phù hợp với tiêu chuẩn ASTM C494.