-
Mác bê tông:
250, 300
-
Xuất xứ:
Việt Nam
-
Ứng dụng:
Làm móng cho công trình, gia cố nền đất
-
Kích thước:
250×250 mm
Vật liệu sản xuất cọc bê tông cốt thép:
Xi măng dùng sản xuất cọc bê tông là xi măng poóc lăng PC40 (theo tiêu chuẩn TCVN 2682:2009).
Thép tròn trơn và thép vằn dùng cho cọc bê tông (theo tiêu chuẩn TCVN 1651:2008), Mối hàn khung thép (theo tiêu chuẩn TCVN 5400:1991). Thép cuộn các bon thấp kéo nguội dùng làm cốt thép phân bố, cấu tạo (theo tiêu chuẩn TCVN 6288:1997).
Hỗn hợp bê tông lấy mẫu, chế tạo và bảo dưỡng mẫu thử của cọc (theo tiêu chuẩn TCVN 3105:1993).
Bê tông nặng – Phương pháp xác định cường độ nén thí nghiệm của cọc bê tông (theo tiêu chuẩn TCVN 3118:1993). Xác định cường độ kéo nhổ theo tiêu chuẩn (TCVN 9490:2012).
Nước cho bê tông và vữa sản xuất (theo tiêu chuẩn TCVN 4506:2012).
Cốt liệu cho bê tông và vữa (theo tiêu chuẩn TCVN 7570:2006).
Đối với vùng khí hậu khắc nghiệt có nhiều yếu tố ảnh hưởng tới cọc bê tông thì có thể dùng Xi măng poóc lăng bền sun phát (TCVN 771:2013) hoặc Xi măng poóc lăng hỗn hợp (TCVN 6260:2009).
Phụ gia dùng cho bê tông và vữa ( theo tiêu chuẩn TCVN 8826:2011 và TCVN 8827:2011).
Qui trình thiết kế cầu cống theo trạng thái giới hạn (theo tiêu chuẩn 22 TCN 18:1979).
Phương pháp xác định cường độ bê tông (theo tiêu chuẩn TCXD 171:1989).
Kiểm tra thi công gia công cốt thép
Kiểm tra nguồn gốc của thép trước khi sử dụng (chứng nhận của nhà sản xuất).
Kiểm tra các chỉ tiêu cơ lý của thép theo quy định.
Kiểm tra và nghiệm thu công tác lắp dựng cốt thép:
Kiểm tra công tác gia công thép (công tác uốn thép, kích thước móc và uốn, công tác lắp đặt, kê và buộc cốt thép,…)
Kiểm tra & nghiệm thu lưới thép (số lượng thanh, khoản cách giữa các thanh,…)
Các nội dung khác thực hiện theo các yêu cầu và quy định trong chỉ dẫn kỹ thuật.